♪ Smile Always ♪
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.



 
HomeLatest imagesSearchRegisterLog in

Share | 
 

 Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles

View previous topic View next topic Go down 
AuthorMessage
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 10:59

Theo beat.vn

Sniper rifle thì có 2 kiểu lên đạn là Gas (cho loại bán tự động - semiauto) và bolt-action (thò tay kéo cái chốt xuống rồi mới bắn phát tiếp theo được).Loại Bolt action có 2 loại là ADL và BDL

Steyr-Mannlicher SSG-PII and SSG-69 (PI)

SSG-69:
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Ssg-p1

SSG-PII:
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Ssg-p2

Thông số kỹ thuật :
Đạn : 7.62x51mm NATO (.308) và .243
Hoạt động: Bolt Action
Nòng súng: 25.6 inches
Khối lượng: 8.6lb (3.9 kg) không có đạn và kính ngắm; 10.1lb (4.6 kg) với kính ngắm
Chiều dài: 44.5 inches (1140mm)
Băng đạn: 5 viên hoặc 10 viên
Báng súng: ABS Cycolac sợi tổng hợp, có thể tháo bỏ miếng đệm ở báng súng, chiều dài điều chỉnh được từ 12 3/4 inches đến 14 inches.
Kính ngắm: 6-power Kahles SF69 (SSG-69),
Single or double set triggers available

SSG-69 là súng bắn tỉa tiêu chuẩn của quân đội Áo, PI là tên của chính khẩu này nhưng dùng cho dân sự. SSG-69 được sử dụng bởi khá nhiều lực lượng cảnh sát. SSG cực kỳ chính xác và nhiều người đã dành thắng lợi trong các cuộc thi đấu quốc tế với SSG-69 với độ chính xác dưới 0,5 MOA. Tôi (=tác giả) đã thấy một vài khẩu với độ chính xác dưới 0.25 MOA. Kính ngắm ZF69 giúp bạn có thể bắn chính xác tới 800m và tất nhiên là bạn có thể thay nó bằng các loại khác.

Khẩu PII là một phiên bản của PI đã được thay đổi cho các lực lượng "thi hành pháp luật" (Law Enforcement). Nòng súng nặng hơn và không có đầu ruồi, tay cầm chốt (bolt handle, cái cần để kéo lên đạn) to hơn.
Giá của PI và PII đang giảm xuống làm cho nó trở thành một trong những món hời nhất trên thị trường

Gần đây tôi đã được bắn thử một khẩu PII. Kết quả rất tốt, độ chính xác dưới 0,5 MOA với loại đạn "federal gold medal match". Tôi luôn thích kiểu cò súng có hai nấc của Steyrs nhưng đừng nghịch với loại hai cò (double set trigger). Nếu để bắn bia thì được nhưng theo quan điểm của tôi thì nó không thích hợp cho các loại súng trường chiến lược. Hoạt động của PII không được nhẹ nhàng lắm, điều này làm tôi không thích. Nó giật giật lúc lên đạn, đặc biệt là khi bạn định bắn tiếp phát thứ 2 ngay lập tức. Điều này không phải là quá tệ hại và mọi khẩu Steyrs đều như thế nhưng sau khi bắn rất nhiều "remington 700/40x", bạn sẽ thấy nó khá là bất tiện. Nhưng như tôi đã nói, nó không làm mất đi bất kỳ đặc tính nào của khẩu súng trường này.



Sig Sauer SSG 3000
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Ssg3000

Đạn : 7.62 x 51mm
Chiều dài tổng cộng : 46.46" (1180mm)
Chiều dài nòng súng : 24" (610mm)
Khối lượng (không có kính ngắm) : 11.9 lbs (5.4kg)
Khối lượng (với kính ngắm loại Hendsoldt 1.5-6x42mm) : 13.6 lbs (6.2kg)
Băng đạn : 5 viên
Số lượng Groove (?) : 4
Tốc độ quay : 1 in 12"

Được chế tạo tại Thuỵ Sỹ, SSG 3000 là một khẩu súng trường cực kỳ tốt. Được thiết kế theo kiểu modul và báng súng được làm từ những lá gỗ. "Bolt" có 6 vấu lồi và được khoá trong nòng súng. Có một đường ray ở dưới tay cầm phía trước để để phụ tùng. Hendsoldt là kính ngắm mặc định cho SSG 3000 nhưng bạn có thể thay đổi được.
Sig có danh tiếng cực kỳ tốt cho vũ khí chất lượng cao và chính xác. Tôi nghĩ rằng độ chính xác của SSG 3000 là khoảng 0,5 MOA hoặc tầm bắn xa hơn.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Ssg3000a



Sig Sauer SG 550
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Sg550

Đạn : 5.56 x 45mm (.223)
Hoạt động : bán tự động, lên đạn bằng Gas
Chiều dài tổng cộng (báng súng kéo dài) : 44.5" (1130mm)
Chiều dài tổng cộng (báng súng gập) : 35.7" (905mm)
Chiều dài nòng súng : 25.6" (650mm)
Khối lượng (không có kính ngắm) : 11.9 lbs (5.4kg)
Khối lượng (với kính ngắm Hendsoldt 1.5-6x42mm) : 13.6 lbs (6.2kg)
Băng đạn : 20 hoặc 30 viên
Numumber of Grooves : 6
Tốc độ quay của đạn : 1 in 10"

Cũng được chế tạo tại Thuỵ Sỹ, SG 500 là một trong vài khẩu bắn tỉa sử dụng đạn 5.56mm. Được phát triển từ khẩu súng trường tấn công SG 550, độ chính xác được tăng lên nhờ cơ cấu "double pull" ở cò súng và nòng súng nặng. Chân chống là mặc định cho khẩu này và có thể thay đổi chiều dài được. Tôi chưa bao giờ được thử khẩu này nhưng tôi nghĩ rằng độ chính xác của nó cũng sẽ khá tốt với khoảng dưới 1 MOA.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Sg550a
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:07

Russian Dragunov SVD
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Dragunov1

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Dragunov_airsoft
Đạn: Russian 7.62x54mm Rimmed
Hoạt động: gas, bán tự động
Băng đạn: băng 10 viên có thể tháo rời
Khối lượng: 9.5lb (4.31kg) không có đạn, có kính ngắm
Chiều dài: 48.2 inches (122.5 cm)
Chiều dài nòng súng: 24 inches (62 cm)
Rifling: 4 grooves, 1:10 right hand twist
Tốc độ bắn tối đa: 30 viên/phút
Tốc độ bắn có ngắm: 3-5 viên/phút
Loại kính ngắm: PSO-1 with IR detection capability (hồng ngoại thì phải)
Số liệu kính ngắm: 24mm objective lens, 4x
góc nhìn 6 độ (6 degree field of view)
Exit Pupil Measurement: 6mm
Compatible Passive Night Scopes:
NSP-3: 2.7x, 7 degree field of view
range of approx 300 yds
PGN-1: 3.4x, 5.7 degree field of view
range of 400-500 yds

Khẩu SVD (Snayperskaya Vintovka Dragunova)-Dragunov Sniping Rifle là khẩu súng trường bắn tỉa đầu tiên được thiết kế ngay từ đầu dành riêng cho bắn tỉa, ra mắt lần đầu vào những năm 50. Nó có rất ít điểm tương đồng với các khẩu súng trường Kalashnikov khác. SVD có thể đạt độ chính xác 2 MOA với đạn tốt.

Tôi đã được thử một khẩu SVD nguyên bản (vào khoảng 1970). Mặc dù nó hơi thô nhưng hoạt động rất hoàn hảo và tầm sát thương tới 900m. SVD cực kỳ nguy hiểm trong vòng 600m, dù sử dụng loại đạn rẻ tiền. Quá khoảng đó bạn sẽ phải rất cẩn thận để có thể bắn trúng liên tục. Tôi có thể giữ độ chính xác dưới 2 MOA một cách dễ dàng. SVD không phải là một khẩu súng trường bắn tỉa theo quan niệm hiện đại nhưng nó thực hiện nhiệm vụ của nó, tăng tầm bắn của một đội súng trường bình thường, một cách hoàn hảo.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Svd1



Russian SV-98
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Sv98a
Đạn: 7.62x54mmR hoặc 7.62x51mm NATO (.308 Win)
Chiều dài: 50" (1270mm)
Khối lượng 13.64 lbs (6.2 kg)
Chiều dài nòng súng: 25.6 inches (650mm)
Lands and Grooves 4 RH
Twist, Right Hand 1:12.6" (320mm)
Trigger Weight 3.3 to 4.4 pounds
Băng đạn: băng 10 viên có thể tháo rời
Kính ngắm: PKS-07 7x
Báng súng: ghép từ các lá gỗ hoặc vật liệu tổng hợp với chỗ tựa cằm/má và chiều dài báng có thể thay đổi được.

Lính bắn tỉa của Nga đã từ lâu đề nghị nâng cấp khẩu súng chuẩn cho bắn tỉa SVD. SVD hoạt động rất tốt cho mục đích mà nó được tạo ra nhưng khi ta cần một khẩu bắn tỉa tầm xa chính xác, SVD không đạt được mức chuẩn cho súng bắn tỉa hiện đại.
Một yêu cầu chính thức cho một khẩu súng trường loại "bolt action" đã được đưa ra và năm 1998, Vladimir Stronskiy thiết kế và giới thiệu cho "the Arms R&D center of the Izhmash OJSC"
khẩu Snaiperskaya Vintovka (sniper rifle), kiểu 1998. (SV-98).
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:12

Accuracy International Super Magnum
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Awm

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  800px-G22_ohne_Schalldaempfer

Thông số kỹ thuật:
Đạn . . . . . . . . . . . .338 Lapua (8.60x70mm)
.300 Win Mag
7mm Rem Mag
Hoạt động . . . . . . . . . . Bolt Action
Chiều dài . . . . . . . . . . . 50 inches
Khối lượng . . . . . . . . . . . 14.99 lbs (6.8kg) không có đạn, không có kinh ngắm
Nòng súng . . . . . . . . . . . 27 inches (cho đạn .338 Lapua)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 inches (cho đạn .300 and 7mm)
Đạn xoay: . . . . . . 1 vòng cho mỗi 8 inches (.338 Lapua)
1 vòng cho mỗi 10 inches (.300 and 7mm)
Băng đạn . . . . . . 5 viên
Tầm sát thương tối đa . . . 1100+ m

Ai đã từng chơi Counter Strike thì đều biết khẩu bắn tỉa "huyền thoại" "one shot one kill" AWP (đúng ra là AWM - Artic Warfare Magnum), đây là bản nâng cấp của AWP.

Khẩu PM Super Magnum, hay còn gọi là Super Magnum (SM), thực chất là khẩu Artic Warfare được nâng cấp để có thể tận dụng lợi thế của các loại đạn mạnh, đặc biệt là .338 Lapua. Nòng súng được thiết kế dài hơn để có thể tận dụng tối đa sức mạnh của đạn .338 và tầm bắn được nâng lên đáng kể. Khẩu này có thể bắn tới .50 cals (???) nhưng chỉ nặng hơn phiên bản chuẩn 7.62mm một chút. Độ chính xác của tất cả các loại súng trường do Accuracy International đều đạt mức dưới 0.5 MOA.

PS: Accuracy International là một công ty của Anh.

Một khẩu sniper rifle khác, cũng của Anh, đây là khẩu favourite của webmaster snipercentral.




Parker-Hale M-85
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Phale-85

Thông số kỹ thuật:
Đạn: 7.62mm NATO (.308 Win)
Băng đạn: 10 viên
Chiều dài nòng súng: 24.5 inches
Khối lượng (không có kính ngắm): 12.57 lbs. (khoảng 6 cân)
Chiều dài tổng cộng: 45.3 inches
Báng súng: làm từ sợi thuỷ tinh McMillan fiberglass (có rất nhiều mầu sắc để lựa chọn)
Kính ngắm: phía trước có thể thay đổi cho phù hợp với gió và phía sau cso thể gập để thay đổi độ cao.
Các chức năng khác: chân chống có thể tháo lắp, palm stop with rail, sling swivels, and matte finish.

Model 85 (M-85) là khẩu bắn tỉa hạng nhất, tầm sát thương tới 900m. Báng súng bằng sợi tổng hợp với nhiều mầu và có thể chỉnh chiều dài. Chân chống có thể tháo rời là mặc định cho model này và là một trong những loại chân chống tốt nhất đã từng được dùng cho súng trường. Model 85 được sử dụng trong quân đội Anh để bổ sung cho khẩu L96A1.
Model 85 đảm bảo bắn trúng phát đầu tiên trong vòng 600m và 85% khả năng trúng từ 600m đến 900m. Khẩu này cũng có silent safety catch (?), và có thể gắn giảm thanh.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  M85

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  P-hale85
Sniper rifle ngắn nhất thế giới (của Đức)




Walther WA2000
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Wa2000-ira3
Thông số kỹ thuật:
Đạn chuẩn . . . . . . . . .300 Win mag
Các loại đạn khác . . . . . . . .308 (7.62x51mm NATO) hoặc
. . . . . . . . . . . . . . . .. . . .7.5x51mm Swiss
Hoạt động . . . . . . . . . . . Bán tự động (Bullpup)
Chiều dài . . . . . . . . . . . . . 35.62 inches (90.5 cm)
Khối lượng (không có đạn) . . . . . . . . 15.9 lbs 5oz (6.95 kg)
Chiều dài nòng . . . . . . . . . 25.59 inches (65 cm)
Nòng súng . . . . . . . . . . . . . Fluted, with muzzle brake (? không biết dịch thế nào)
Báng súng . . . . . . . . . . . . . làm từ gỗ,có thể điều chỉnh được
Băng đạn . . . . . . . . . . . . 6 viên
Cò súng . . . . . . . . . . . . có thể điều chỉnh được
Kính ngắm mặc định . . . . . . . . . Schmidt & Bender 2.5-10x56mm
Tầm sát thương tối đa . . . . . . hơn 1000 m với đạn .300 win

Đây cũng là một khẩu bắn tỉa được xây dựng từ đầu. Đạn .300 được lựa chọn là loại đạn chính vì độ chính xác của nó khi bắn xa và rất ổn định ở mọi tầm bắn. Toàn bộ khẩu súng được thiết kế quanh nòng súng. Cò súng, có thể điều chỉnh được, hoạt động như một cái búa và toàn bộ phần phát hoả có thể được tháo rời ra từ phần khung dưới của khẩu súng. Cấu hình bullpup (đạn lên ở sau cò thì phải, cái này em thấy thế chứ không chắc) giúp rút ngắn chiều dài của khẩu súng nhưng vẫn đảm bảo chiều dài nòng súng đạt 26 inches. Khẩu M24 của Mỹ có chiều dài nòng súng 24 inches nhưng lại dài hơn WA 2000 những 7 inches.
WA 2000 bắn bằng một chốt kín và sử dụng chốt với 7 "locking lugs".
Nhược điểm lớn nhất của khẩu này là nó quá nặng nhưng độ chính xác của nó thì tuyệt vời.
Có 154 khẩu WA 2000 đã được chế tạo với 2 phiên bản khác nhau. Điểm khác biệt dễ thấy nhất của 2 phiên bản này là chỗ dập lửa ở đầu nòng súng (flash suppressor). Thế hệ thứ nhất dùng dập lửa loại "can" còn thế hệ thứ 2 dùng loại cổ điển, phù hợp hơn cho mục đích thiết kế của khẩu súng.
Mặc dù rất nặng, khẩu WA 2000 vẫn là một khẩu súng trường đáng ngưỡng mộ, cả về phương diện súng bắn tỉa lẫn phương diện nghệ thuật.
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:16

Yugoslavia M-76
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  M76_1
Thông số kỹ thuật:
Đạn: 7.92 x 57 Mauser
Hoạt động: Gas, bán tự động
Chiều dài: 44.69 inches (1135mm)
Khối lượng: 9.24 lbs (4.2 kg)
Chiều dài nòng: 21.65 inches (550mm)
Băng đạn: 10 viên
Đầu ruồi: Đầu ruồi kim loại chuẩn của Kalashnikov
Kính ngắm: M76 4x24mm (PSO-1)
Báng súng: Báng gỗ của Kalashnikov được sửa một chút
Tầm sát thương tối đa: 800+ meters (875+ yards)

M76 là được sửa từ AK-47/74 để có độ chính xác hơn với nòng dài và nặng hơn cùng với báng súng giúp xạ thủ thoải mái hơn. M76 dùng đạn 7.92x57 Mauser, loại đạn phù hợp với bắn xa hơn nhiều so với 7.62x39mm hay 5.45x39mm của AK-47.
Kính ngắm của M76 thực chất là Russian PSO-1 với active IR illumination detection ability and a lighted reticule (đoạn này bác nào dịch hộ em với).
Tầm sát thương của M76 có thể đạt tới 1200 mét nhưng như thế là hơi lạc quan cho khả năng của khẩu này. M76 còn có một kính ngắm ban đêm thụ động 5x80mm (passive night scope) tương đương với kính ngắm thế hệ 2 (genearation II night vision device), nó có thể nhìn xa khoảng 500m trong đêm sáng trăng.

Xạ thủ sẽ thấy thoải mái khi sử dụng M76 và đạn 7.92 Mauser có đường đạn tốt. Với xạ thủ trung bình có thể bắn tốt trong khoảng 800 mét và 1000 mét cho xạ thủ lão luyện.
Độ nẩy thấp nhưng khi bắn liên tục có thể dẫn tới vấn đề khi nòng súng bị nóng. Tổng thể, đây là một khẩu súng tốt với độ chính xác khoảng 1.5 đến 2.0 MOA và hoạt động rất tốt như đã chứng minh ở Bosnia và Kosovo.
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  M76act2




Beretta M501 Sniper Rifle
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Beretta
Thông số kỹ thuật:
Đạn: 7.62x51mm NATO
Băng đạn: 5 viên
Chiều dài nòng: 23" (586mm)
Nòng súng loại: Heavy, Free-floating, Harmonic Balancer, 4 grooves (RH)
Khối lượng: 12.2 lbs (5.56kg)
Báng súng: Bằng gỗ, chỗ tì má có thể điều chỉnh được, có đệm cao su để giảm rung
Đầu ruồi: đầu ruồi có thể điều chỉnh được và có thể gắn kính ngắm.
Các chức năng khác: Harmonic Balancer, Flash hider, Bi-pod.

Beretta M501 là khẩu bắn tỉa của quân dội Italy. Con lắc điều hoà (harmonic balancer) cùng với ống được giấu trong báng giúp giảm độ rung của nòng và tăng độ chính xác. Beretta M501 đã xuất hiện từ giữa thập niên 80 và có tiếng là một khẩu bắn tỉa tốt. Nó thậm chí có thể trở nên tốt hơn nếu có báng bằng cao su tổng hợp mặc dù cấu tạo của báng gỗ hiện tại đã là rất tốt.
Khẩu này sử dụng kính ngắm 1.5-6x42mm Zeiss. Dường như chỉ dành cho quân đội Italy.




Philippine MSSR
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Mssr1
"Marine Scout Sniper Rifle"

Thông số kỹ thuật:
Đạn: 5.56x45mm NATO (.223 Rem)
Hoạt động: Gas operated semi-automatic
Kính ngắm: Tasco Armored 3-9x40mm
Băng đạn: 20/30 viên
Khối lượng: 10 lbs (4.55 kg)
Chiều dài: 42.25" (107.3 cm)
Nòng súng: 24" (68 cm) DPMS Heavy Stainless Steel Match
Đạn xoay trong nòng: RH 1 - 8.5"
Báng súng: cao su tổng hợp như của M-16A1 với chỗ tựa má
Cò súng: J&P match trigger
Độ chính xác: tối thiểu là 1 MOA với đạn M855

Khẩu MSSR được chế tạo do nhu cầu súng bắn tỉa cho tiểu đoàn đổ bộ của lính thuỷ Philipin. Do hạn chế về ngân sách và không có chuyên gia chế tạo súng nên họ không thể thay đổi M14 hoặc các loại súng bắn tỉa khác. Thay vào đó họ có chuyên gia làm việc với M16 và đã được phép chế tạo M16A1 từ rất lâu và toàn bộ quân đội đã quen thuộc với M16. Theo logic, họ chế tạo một khẩu bắn tỉa dựa trên khẩu M16A1.
Các nhà sản xuất vũ khí lấy phần dưới của khẩu M16A1 và thay phần trên với phần kim hoả và nòng súng DPMS (?). Nó gồm có một ống che tay bằng nhôm và càng Harrí gắn trên nòng súng.
MSSR sử dụng kính ngắm Tasco Armored 3-9x40mm, không phải là loại tốt lắm. Có lẽ ngân sách eo hẹp đã tác động đến phần này. Cò súng là loại J&P đã được điều chỉnh. Mỗi khẩu MSSR đều được bắn thử và chỉ được xuất xưởng nếu đạt độ chính xác 1 MOA hoặc tốt thơn với đạn M855.

Tôi (webmaster của snipercentral) không thích thú lắm với việc đạn 5.56mm được sử dụng cho súng bắn tỉa nhưng trong trường hợp đặc biệt này nó không phải là một kế hoạch tồi. Không gian hẹp trong rừng nhiệt đới của Philipin giúp giảm bớt những hạn chế của đạn 5.56mm. MSSR thường xuyên có độ chính xác 1 MOA trong vòng 600 mét. Quá trình huấn luyện sử dụng MSSR dễ dàng do lính đã quen với loại M16 giúp giảm chi phí huấn luyện cho cả lính bắn tỉa và nhà sản xuất.
Tóm lại MSSR không phải là một sai lầm và nó cho thấy sự sáng tạo trong việc chế tạo súng bắn tỉa với những hạn chế cứng nhắc.
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:21

BẢN NÂNG CẤP SVD-K (CỠ NÒNG LỚN) CỦA SÚNG TRƯỜNG BẮN TỈA SVD DRAGUNOV.

Thông số kỹ thuật SVD-K:

Cỡ nòng :_______________________9,3x64
Sơ tốc đầu nòng của viên đạn:______770-780 м/s
Năng lượng đầu miệng súng:______________4900 J
Chiều dài súng không báng:_______________________1250 мм
Băng tiếp đạn :_____________10 viên.

Khẩu súng trường bắn tỉa SVD-K sử dụng đạn 9,3mm X 64, về thiết kế không mấy khác so với khẩu SVD-S. Nhưng SVD-K có nòng súng dài hơn và có 2 càng giúp ổn định đường ngắm cho xạ thủ.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  1-2
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  2-2

Giống như SVD-S ở khẩu SVD-K có dây đeo, báng gấp về bên phải nhưng khẩu SVD_K không có lưỡi lê.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  5-2

Lúc ban đầu khẩu SVD-K tương tự khẩu súng săn TIGR-9 cũng có chân đế, báng gấp nòng dài. Khi phát triển SVD-K bộ phận triệt tiêu hỏa khí đầu nòng súng tiếp tục được cải tiến. Hộp tiếp đạn và khóa qui lát cũng được thay đổi cho phù hợp với loại súng sử dụng đạn 9,3 x 64, trọng lượng viên đạn là 16,6g.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  6-2
Qui lát và viên đạn của SVD-K(bên trái) và qui lát, đạn của SVD-S(bên phải).

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  7-1
Hộp tiếp đạn SVD-K(trái) và hộp tiếp đạn SVD-S(phải).
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:26

Còn loại súng nào là tốt nhất thế giới hiện nay thì tất nhiên sẽ không có câu trả lời vì còn phụ thuộc vào giá thành, khả năng ứng dụng, độ phức tạp, và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên tôi thấy xếp hạng ở đây:
http://www.militaryfactory.com/smallarms/sniper-rifles.asp
thì khẩu súng bắn tỉa hạng nặng AW50 của NATO là vô địch, bắn đạn 12.7x99mm có hệ thống ra đa bằng tia tử ngoại hỗ trợ, tầm bắn hiệu quả trong vòng 1.5 miles (2.5 km).

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Aw-50

Còn súng bắn tỉa tốt nhất hiện nay nếu search trên google
http://www.gizmag.com/the-best-sniper-rifle-in-the-world/10447/
là khẩu L115A3 bắn đạn 8.59mm, có sơ tốc đầu nòng 936m/s, tầm bắn hiệu quả trong vòng 1400 mét. Trong cuộc chiến Afganistan đã sử dụng tiêu diệt mục tiêu ở khoảng cách 2430 mét. Giá thành của khẩu súng này là khoảng 34000 USD. Chắc là quá đắt so với một khẩu SVD của Nga?

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  10447_26110882917_5

M107 được cho là loại súng bắn tỉa hiện đại nhất thế giới hiện nay sử dụng lần đầu tiên trong chiến dịch bão cát sa mạc do công ty chế tạo súng Barrett Firearms Company cung cấp cho lục quân Mỹ, có thiết bị hỗ trợ ra đa tử tia ngoại (utraviolette) ngắm bắn kết hợp với kính ngắm quang học kiểu mới.

Súng M107 dùng để tiêu diệt mục tiêu trong tầm ngắm 2,000 mét với độ chính xác cao. Nếu bạn so sánh viên đạn có đường kính 0.511 inch (12.98 mm) và chiều dài 5.45 inches (138.43 mm) thì rõ ràng các viên đạn đường kính 5.56 mm của NATO hay 7.62 mm của AK-47s chỉ là đồ chơi của trẻ con thôi.

Trong tập luyện, súng M107 dùng để ngắm bắn các mục tiêu đường kính 5 inches (12 cm) ở khoảng cách 2 km (1.5 miles) và có những báo cáo rằng quân Mỹ đã tiêu diệt các mục tiêu ở khoảng cách 1.8 miles (2.5 km) ở Afghanistan.

Viên đạn có thể xuyên thủng vỏ giáp dầy 3 cm (1.2 inches) của xe thiết giáp. Nòng súng dài 115 cm (48 inches). Súng nặng 31 pounds (13.6 kg).

Đặc tính quan trọng nhất của súng là sơ tốc đầu đạn đạt tới Mach 3 (3100 km/s) khiến kẻ thù bị tiêu diệt trong yên lặng vì viên đạn đã tiêu diệt kẻ thù trước vài giây khi âm thanh của tiếng nổ vọng tới. Sự thực là xạ thủ có thể bắn hết cả 10 viên đạn trong hộp đạn chỉ trong 6 giây nên nhiều kẻ địch đã bị tiêu diệt trước khi nghe thấy tiếng súng nổ.


Đây là đặc tính khiến khẩu súng này được coi là mạnh nhất thế giới hiện nay.
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  1236864638487_f

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  M82A1inAction

Barett M99 thần thánh

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  3402345399_772dc894cb
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:28

Cheytac
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  2358_edm408_m3

Khẩu này có các loại như:

CheyTac Intervention .408
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  Zdjecie_517_6386

408 LER – A5 McMillan stock
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  CT20039md

408 LER – Aluminum modular stock
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  CT20049md

408 Defender – Manners Composite stock
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  CY20011md
Thông số kĩ thuật(chỉ có loại Cheytac Intervention .408):
Hoạt động: hoạt động bằng tay quay
Chiều dài nòng: 762 mm
Trọng lượng: 12,3 kg
Chiều dài: 1400 mm (báng kéo ra), 1220 mm (báng gấp lại)
Cơ chế cấp đạn:Hộp đạn 5 viên
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Mèo Âu
北公爵夫人
-鋒-

Mèo Âu

Posts : 1524
Join date : 2009-09-06

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime23.04.11 11:34

KÝ HIỆU, ĐẶC TÍNH, CÔNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI ĐẠN DÙNG CHO SÚNG BẮN TỈA NGA

1-Đạn 7,62x54R:


Đối với những khẩu súng bắn tỉa như SVD sử dụng đạn tiêu chuẩn(Nga) 7,62x54R, đây cũng là cỡ đạn cho súng máy. Chữ cái "R" để biểu thị viên đạn có vỏ đạn phía dưới có mép viền đế. Trong tiếng Nga chữ cái "R" tương đương với chữ cái đầu " РАНТ" có nghĩa là (mép) viền đế.

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  1-4

Viên đạn 7,62x54R có thể được ghi là 7,62x45, 7,62x53 hoặc 7,62x53R, gây nên những phức tạp. Sự phức tạp này được tạo nên bởi cách đo đạc của mỗi nước khác nhau. Sau khi Nga tham gia UB Châu Âu đã phê chuẩn dấu hiệu viên đạn là : 7,62mmx54R.
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  2-4


2-Đạn 7,62 LPS:

Viên đạn LPS (ЛПС -лёгкая пуля со стальным сердечником/ đạn có lõi thép nhẹ). Đạn được trang bị lần đầu vào năm 1953, đạn có kết cấu kim loại kép(Биметалл ), lõi đạn là thép mềm ít Carbon, mác 10, có tác dụng làm giảm năng lượng thuốc súng ép lên viên đạn trong nòng súng. Đầu đạn hình nón, bên ngoài lõi đạn tráng chì sau đó mới là lớp áo ( lớp áo mầu đồng là hợp kim đồng kẽm).
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  3-3

Từ năm 1953 đến 1978 đầu mũi đạn được sơn mầu bạc, sau năm 1978 đạn không được sơn mầu bạc nữa.
Từ sau năm 1986, đạn LPS được sản xuất có lõi thép qua sử lý nhiệt giúp gia tăng khả năng xuyên giáp, nhưng chỉ số và nhãn mác không đổi.

- 7,62 LPS/ЛПС " izh/гж" (Chỉ số GAU/ГАУ - 57-N(Н)-223s) - Đạn có lõi thép kim loại nhẹ, vỏ đạn kim loại kép.
- 7,62 LPS/ЛПС "izh/гж" (Chỉ số GAU/ ГАУ - 57-N(Н)-323s) - Đạn có lõi thép kim loại nhẹ, vỏ đạn kim loại kép.
- 7,62LPS/ ЛПС "gs/гс" (Chỉ số GAU? ГАУ - 57-N(Н)-223С-01) - Đạn có lõi thép kim loại nhẹ, vỏ thép.


3-Đạn ST-M2:

Từ năm 1989 LX bắt đầu sản xuất đạn ST-M2, có lõi đạn qua xử lý nhiệt, có trọng lượng lớn hơn 1,5 lần so với đạn LPS và tất nhiên khả năng xuyên giáp tăng lên.
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  4-3



4- Đạn PP.

Trên cơ sở đạn ST-M2 , lõi đạn được sản xuất từ thép U12A, làm tăng khả năng xuyên giáp của đầu đạn . Viên đạn được gọi là đạn có đầu đạn với khả năng xuyên giáp cao hơn "PP" (патрон с пулей повышенной пробиваемости). Vỏ đạn có thể được sơn mầu tím hoặc không sơn, đạn có trọng lượng 21,7g giêng đầu đạn là 9,56g , sơ tốc nòng 820-835m/s.
Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  5-3

-Đạn 7,62 PP/ПП "gzh/гж" (Mã hiệu GAU/ ГРАУ - 7N(Н)13) - Đạn có đầu đạn với khả năng xuyên giáp cao hơn, vỏ đạn nhị kim.
- Đạn 7,62 PP/ПП "gs/гс" (Mã hiệu GAU/ ГРАУ - 7N(Н)13-01) - Đạn có đầu đạn với khả năng xuyên giáp cao hơn, vỏ đạn thép.
Theo beat.vn
Back to top Go down
http://dinhphong.forumn.org/
Sponsored content




Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  _
PostSubject: Re: Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles    Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles  I_icon_minitime

Back to top Go down
 

Tổng hợp các loại súng bắn tỉa - Sniper Rifles

View previous topic View next topic Back to top 
Page 1 of 1

Permissions in this forum:You cannot reply to topics in this forum
♪ Smile Always ♪ :: 資料館★Tư liệu quán :: 資料★Tư Liệu-

Smile Always♪
http://meoau.ace.st
Copyright © 2009

Create a forum on Forumotion | ©phpBB | Free forum support | Report an abuse | Forumotion.com